JAVIHS Japan Vietnam Human Support

ĐĂNG KÝ NGAY

Đăng ký ngay

Tips

12.03.2019

Tips

Cách xin phép về sớm, nghỉ làm bằng tiếng Nhật

Vì một vài lý do khách quan hay chủ quan, mà bạn có thể phải xin phép người quản lý tại công ty Nhật Bản về sớm hoặc nghỉ làm. Tuy nhiên, bạn không biết cách xin phép như thế nào theo đúng văn hoá Nhật Bản. Cùng tham khảo một số mẫu câu sau nhé:

 

 

1. Xin phép về sớm trong tiếng Nhật (早退する)
 
用事があるので、お先に失礼します
ようじがあるので、おさきにしつれいします
Vì tôi có việc bận, nên tôi xin phép về trước
 
調子が悪いので、早退していただけませんか
ちょうしがわるいので、そうたいしていただけませんか
Vì sức khỏe của tôi không được tốt nên cho tôi về sớm có được không?
 
~たいんですが、よろしいでしょうか。
例:早退したいんですが、よろしいでしょうか。
Em muốn xin phép về sớm, không biết có được không ạ?
 
Mẫu hội thoại xin phép về sớm trong công ty Nhật Bản

Thực tập sinh:部長(ぶちょう)、午後(ごご)早退(そうたい)したいんですが、よろしいでしょうか。
Trưởng phòng, chiều nay em muốn xin về sớm, không biết có được không ạ?

Quản lý:どうしたの?
Sao vậy?

Nhân viên:どうも熱(ねつ)っぽくて….
Có vẻ em bị sốt mất rồi…. 

Quản lý:そう。じゃ、今日(きょう)はすぐ帰(かえ)って休(やす)んだほうがいいよ。
Vậy hôm nay em về ngay đi rồi nghỉ ngơi nhé.

Nhân viên:ええ。そうします。あしたは大丈夫(だいじょうぶ)だと思いますので。申し訳(もうしわけ)ありません。
Dạ. Em sẽ về nghỉ ngơi ạ. Em nghĩ là mai sẽ ổn thôi. Em xin lỗi trưởng phòng ạ!

2. Mẫu câu xin nghỉ làm tại công ty dành cho TTS
 

明日会社を休みたい。
(Ashita kaisha o yasumitai.) 
Tôi muốn nghỉ làm ngày mai.

すみませんが、きょうは。。。がいたいですので、休ませてもらえませんか?
Xin lỗi, hôm nay tôi bị đau…, có thể cho tôi nghỉ được không? 
(休む:やすむ:nghỉ)

すみませんが、きょうは。。。がいたいですので、お休みをいただけませんか?
Xin lỗi, hôm nay tôi bị đau…, có thể cho tôi nghỉ được không?

社長、すみませんが、不良体調ですので、お休みをいただけませんか?
Xin lỗi giám đốc nhưng hôm nay sức khỏe của tôi không tốt, có thể cho tôi nghỉ được không?

(不良体調:ふりょうたいちょう: Tình trạng sức khỏe không tốt)
病気で二日休ませていただきたい。
(Byōki de futsuka yasuma sete itadakitai.) 
Tôi muốn xin nghỉ bệnh (ốm) 2 ngày. 

 

Xin phép về sớm, nghỉ làm bằng tiếng Nhật - TTS học ngay kẻo lỡ?

 

医者に診てもらいたいので一日休ませていただきたい。
(Isha ni mite moraitainode ichijitsu yasuma sete itadakitai.)
Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ/đi khám bệnh

明日病気で休ませたいと思う。
(Ashita byōki de yasuma setai to omou.)
Tôi nghĩ rằng, ngày mai tôi sẽ xin nghỉ bệnh
 

病院に行くため、午後から休みを取らせたい。
(Byōin ni iku tame, gogo kara yasumi o tora setai.) 
Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi đến bệnh viện

金曜日、一日休ませていただけませんか。
(Kin yōbi, ichijitsu yasuma sete itadakemasen ka.)
Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không? 

妻が子供を産むので、三日休ませていただきたいです。
(Tsuma ga kodomo o umunode, mikka yasuma sete itadakitaidesu.)
Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh.

 

Xin phép về sớm, nghỉ làm bằng tiếng Nhật - TTS học ngay kẻo lỡ?

3. Mẫu câu chào tạm biết trước khi ra về bằng tiếng Nhật 
お先に (osaki ni): Tôi về trước đây.
Đầy đủ là お先に失礼します – Osakini shitsurei shimasu khi rời khỏi công ty để chào tạm biệt những đồng nghiệp còn ở lại. 
 
お先に失礼します (osaki ni shitsurei shimasu): Tôi xin phép về trước.
 
お疲れ様でした.お先に失礼しま(otsukare sama deshita. osaki ni shitsurei shimasu.): Tôi xin phép về trước.
 
お疲れ様でした(otsukare sama deshita): Cám ơn anh/chị nhé.
 
ご苦労様でした (go-kurou sama deshita): Anh/chị đã vất vả quá.
 
ご苦労さん(go-kurou san): Cám ơn nhé.
 
Xin phép về sớm, nghỉ làm bằng tiếng Nhật - TTS học ngay kẻo lỡ?
 
お疲れさん(o-tsukare san): Chào nhé.
 
さようなら( sayounara): Tạm biệt.
 
ではまた ( dewamata): Hẹn gặp lại.
 
また来週 (mata raishuu): Tuần tới gặp lại nhé!
 
またあした (mata ashita): Ngày mai gặp lại nhé!
 
また あした (mata ashita): Hẹn gặp lại ngày mai.
 
バイバイ (baibai): Chào tạm biệt.
 
行ってきます (ittekimasu): Tôi đi đây..
 
Hãy ghi nhớ những mẫu câu này để có thể sử dụng trong những hoàn cảnh cần thiết khi làm việc taị Nhật Bản nhé. 
 
Nguồn: JapanNet